Hiện nay, việc sở hữu những chiếc du thuyền đẳng cấp, sang trọng đang thu hút rất nhiều doanh nhân và đại gia Việt cũng như các công ty kinh doanh du thuyền. Câu hỏi có thể được nhiều người tìm mua du thuyền đặt ra trong khi tìm hiểu về du thuyền là quy định thuế nhập khẩu và các loại thuế cho du thuyền được áp dụng thế nào?. Hiểu được những thắc mắc đó, Luật ACC xin đưa đến bạn đọc bài viết Hướng dẫn tính thuế nhập khẩu du thuyền (cập nhật 2023) với mong muốn giúp quý bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này.
1. Du thuyền là gì?
2. Du thuyền có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.”
Theo đó, du thuyền được quy định là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tuy nhiên, tại Khoản 3 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định như sau:
Du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch là đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Hướng dẫn tính thuế nhập khẩu du thuyền (cập nhật 2023)
- Có 3 loại thuế chủ yếu được áp cho mặt hàng du thuyền nhập khẩu vào Việt Nam
- Thuế Nhập Khẩu: 10%
- Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt: 30%
- Thuế VAT: 10%Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, Luật cũng đặt ra những ưu đãi về thuế cho du thuyền, cụ thể:
-
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, Luật cũng đặt ra những ưu đãi về thuế cho du thuyền, cụ thể:- Căn cứ khoản 2 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt quy định: Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.- Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/2/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP quy định: Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.- Căn cứ vào Nghị định số 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 – 2022. Tàu thuỷ chở khách, du thuyền, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hoá được hưởng thuế suất nhập khẩu theo khung thời gian sau:Từ 01/08/2020 đến 31/12/2020: Thuế nhập khẩu dành cho du thuyền 8.3%Năm 2021: Thuế nhập khẩu dành cho du thuyền 6.6%Năm 2022: Thuế nhập khẩu dành cho du thuyền 5%- Căn cứ vào Nghị định 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc (thuế suất ACFTA) giai đoạn 2018-2022. Tàu thuỷ chở khách, du thuyền, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hoá được hưởng thuế suất nhập khẩu theo khung thời gian sau:Từ năm 2018 đến năm 2022. Thuế nhập khẩu dành cho du thuyền là 0%Theo quy định tại công văn số 11623/BTC-TCHQ ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Để xác định tàu bay, du thuyền nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định, cơ sở kinh doanh nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi mở tờ khai nhập khẩu bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch (có sao y bản chính hoặc công chứng); văn bản cam kết sử dụng tàu bay du thuyền nhập khẩu vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch và cam kết nộp bổ sung cho cơ quan Hải quan các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành ngay sau khi được cấp phép".
4. Về hồ sơ, thủ tục hải quan nhập khẩu du thuyền
Hồ sơ thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện theo quy định tại điều 16 và điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 và khoản 7 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018) của Bộ Tài chính.